#1 Dịch Vụ Pháp Lý Tư Vấn Luật Đền Bù Đất Đai

Đền bù đất đai là một điều luật rất quan trọng mà người sở hữu nhà ở trên đất cần phải nắm bắt thông tin để tránh những đánh mất về quyền lợi của bản thân.

0
869
Dịch Vụ Pháp Lý Tư Vấn Luật Đền Bù Đất Đai
Dịch Vụ Pháp Lý Tư Vấn Luật Đền Bù Đất Đai

Trường hợp Nhà nước khi quy hoạch cơ sở hạn tầng muốn thu hồi đất của người sở hữu đất thì cần phải bồi thường cho người đó theo Luật đền bù đất đai ban hành. Tuy nhiên, theo đúng pháp luật người sở hữu đất bị thu hồi cần đạt đủ các điều kiện nhất định mới được bồi thường.

Nếu gặp vướng mắc cần được tư vấn luật đền bù đất đai, bạn có thể liên hệ tới công ty luật Tuấn Lộc Real qua Hotline 0938 392 268 để được giải đáp nhanh chóng, chính xác và miễn phí.

I. Những kiến thức cơ bản về Đền bù đất đai

1.Thu hồi đất đai là gì?

Thu hồi đất đai là việc nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người dân được nhà nước trao quyền sử dụng đất, của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai hoặc để làm một dự án, công trình, cơ sở hạ tầng nhằm phát triển khu vực.

Việc thu hồi đất đai có ảnh hưởng rất quan trọng và tác động trực tiếp đến quyền lợi hiện hữu hợp pháp của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng.

2. Đền bù là gì?

Đây là khái niệm để chỉ sự “đền trả” lại những thiệt hại cho hoạt động giải phóng gây ra. Khi thay đổi Luật đất đai năm 1993 vào năm 2001, Quốc hội đã thống nhất cụm từ “bồi thường” thay cho “đền bù”.

3. Đền bù đất đai là gì?

Trong quá trình giải phóng mặt bằng của người dân thì nhà nước sẽ có chính sách về việc đền bù đối với diện tích đất đai được thu hồi. Điều này sẽ giúp cho các cá nhân, hộ gia đình hoặc tập thể đỡ được phần nào thiệt hại trong quá trình giải tỏa. Số tiền đền bù hoặc tái định cư sẽ tùy thuộc vào quy định cũng như luật đền bù giải tỏa. Tất nhiên sẽ thống nhất hai bên để có tiếng nói chung khi đền bù.

4.Trường hợp thu hồi đất đai hoặc giải tỏa

Những trường hợp như thế nào thì nhà nước sẽ thu hồi đất đai hoặc giải phóng mặt bằng cửa người dân. Cụ thể, trong Luật đất đai được ban hành năm 2013 có quy định một số các trường hợp như sau:

– Đất đai được thu hồi vì mục đích an ninh quốc phòng. Hoặc phát triển kinh tế – xã hội phục vụ lợi ích quốc gia và công cộng.

– Thu hồi đất do vi phạm các nội dung trong luật đất đai

– Thu hồi đất do chấm dứt thời gian sử dụng đất theo pháp luật. Hoặc ở các khu vực có nguy cơ đe dọa tính mạng của người dân.

Dịch Vụ Pháp Lý Tư Vấn Luật Đền Bù Đất Đai
Dịch Vụ Pháp Lý Tư Vấn Luật Đền Bù Đất Đai

5.Luật đền bù đất đai

5.1 Điều kiện để được đền bù đất đai

Những điều kiện mà người sỡ hữu đất đai phải đạt được để có thể Đền bù đất đai:

– Đất đang sử dụng không phải là đất thuê có trả tiền thuê đất hằng năm.

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (sổ đỏ) hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận mà chưa được cấp.

– Với đối tượng là người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài thuộc đối tượng sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận mà chưa được cấp thì vẫn được hưởng phần tiền theo luật đền bù đất đai.

5.2 Mức độ đền bù đất đai

a) Đền bù đất đai đối với Đất ở

– Với Đất ở Có 02 phương án đền bù đối với đất ở, như sau:

Phương án 1: Đền bù bằng đất ở hoặc nhà tái định cư

Điều kiện như sau:

Đất ở bị thu hồi hết tất cả hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để sử dụng. Hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở hay nhà nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất ở bị thu hồi.

Phương án 2: Đền bù bằng tiền

Điều kiện như sau:

Đất ở bị thu hồi hết hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để có thể ở theo quy định của UBND cấp tỉnh đề ra.

Hộ gia đình, cá nhân vẫn còn đất, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường nơi có đất ở bị thu hồi.

Nếu bạn không có nhu cầu đền bù bằng đất ở hoặc nhà tái định cư thì Nhà nước sẽ tiền hành bồi thường cho bạn bằng tiền mặt. Mức tiền đền bù sẽ bằng với giá trị đất cụ thể của loại đất được thu hồi do UBND cấp tỉnh chỗ ở hiện tại quyết định tại thời điểm lệnh thu hồi đất được thực hiện.

b) Đền bù đất đai đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải đất ở

Có 02 phương án bồi thường:

  • Bồi thường đồng nhất bằng đất có cùng mục đích sử dụng như đất vừa bị thu hồi.
  • Bồi thường bằng tiền mặt theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn, căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sỡ hữu đất.

c) Mức đền bù đất đai cho nhà trên đất

KN: Đây là Nhà thuộc sở hữu của cá nhân, hộ gia đình

Trường hợp 1: Nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt

Được bồi thường bằng giá trị xây mới nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương khi:

Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt khác gắn liền với đất bị tháo dỡ 100%

Tháo dỡ 1 phần mà phần còn lại không đảm bảo an toàn và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định pháp luật đề ra.

Phần còn lại của nhà ở hay công trình vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định thì được bồi thường đúng với thiệt hại thực tế (thiệt hại bao nhiêu đền bù bấy nhiêu).

Trường hợp 2: Nhà ở, các công trình khác không dùng phục vụ sinh hoạt

Được bồi thường theo mức độ thiệt hại theo công thức sau:

Mức bồi thường = giá trị hiện có của nhà ở, công trình thiệt hại + khoảng tiền theo tỉ lệ % giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại

Trong đó: Giá trị hiện có của nhà, công trình thiệt hại xác định theo tỉ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình đó x với giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành xây dựng ban hành.

Giá trị hiện có của nhà ở, công trình bị thiệt hại tính theo công thức:

Tbt = G1 – (G1/T) x T1

Trong đó:

Tgt: giá trị hiện có của nhà, công trình bị ảnh hưởng thiệt hại

G1: giá trị xây mới ngôi nhà, công trình bị thiệt hại theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương

T: thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà và công trình bị thiệt hại

T1: thời gian nhà, công trình thiệt hại đã qua sử dụng

II. Dịch vụ tư vấn của chuyên gia pháp lý công ty Tuấn Lộc Real

Dịch Vụ Pháp Lý Tư Vấn Luật Đền Bù Đất Đai
Dịch Vụ Pháp Lý Tư Vấn Luật Đền Bù Đất Đai

Để có được những quyền lợi hợp pháp để khi cơ quan có thẩm quyền tiến hành thu hồi, bồi thường, đền bù, giải phóng mặt bằn có đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.

Quyền lợi của người dân có được đảm bảo hay không sẽ được giải quyết thỏa đáng khi lựa chọn một Công ty luật, pháp lý, một chuyên gia luật sư tư vấn về Bồi thường Giải phóng mặt bằng chuyên nghiệp. Đòi hỏi công ty Luật phải có kiến thức chuyên sâu về đất đai nói chung, công tác thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư  nói riêng để được tư vấn, và phương thức giải đáp hiệu quả, hợp pháp

Dịch vụ của chúng tôi được làm việc với đội ngũ Luật sư Công ty luật Tuấn Lộc Real sẽ giúp bạn:

  • Nghiên cứu kỹ lưỡng hồ sơ vụ việc.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến vụ việc.
  • Phân tích, đánh giá, đối chiếu các quy định của pháp luật về thu hồi, bồi thường, tái định cư… nhằm đưa ra các phương án tối ưu bảo vệ quyền lợi cho khách hàng.
  • Đại diện thu thập các hồ sơ, tài liệu chứng cứ cốt lõi phục vụ cho việc khiếu nại, khởi kiện yêu cầu bồi thường
  • Gửi toàn bộ các đơn thư, văn bản pháp lý, khiếu nại của người bị thu hồi đất đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đại diện tham gia đối thoại, đàm phán với các cơ quan nhà nước đảm bảo quyền lợi cho khách hàng
  • Đại diện thạm gia tất cả các giai đoạn tố tụng khi khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước.
Dịch Vụ Tư Vấn Về Chưa Hoàn Công Nhà Đất
Dịch Vụ Tư Vấn Về Chưa Hoàn Công Nhà Đất

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua: Bộ phận Tư vấn Pháp lý Bất động sản Tuấn Lộc Real

Địa chỉ: 107/6/13 đường 38, P. Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TP.HCM

Hotline: 0938 392 268

Website: https://alonhadatthuduc.com/

E-mail: Manhtuan1508@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng! Trân trọng!!!

Xem thêm: 

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here